Các cách học từ vựng thú vị và hiệu quả
Trong
quá trình học ngoại ngữ, mỗi người học có cách riêng để phát triển vốn
từ vựng. Vậy bạn đã tìm ra cho mình cách học từ vựng thú vị và hiệu quả
chưa? Ngoài cách đọc thật nhiều và học thuộc lòng, chúng ta còn có những
cách gì khác nữa? Mời các bạn tìm hiểu những phương pháp học thú vị sau.
1. Xây dựng cây từ vựng (build the vocabulary tree)
Bạn tưởng tưởng tượng một cây từ vựng trông như thế nào? Dưới đây là hình vẽ minh họa về cây từ vựng:
|
Tùy
theo cách sáng tạo của mình, bạn tự xây dựng cho mình những cây từ vựng
riêng. Và khi đã phác thảo xong, các nhóm từ vựng, từ vựng liên quan sẽ
lần lượt xuất hiện, cứ như vậy bạn sẽ phát triển thêm các nhánh con
trên cây từ vựng đó. Và để tạo được càng nhiều vocabulary trees, bước
đầu tiên, bạn nên chọn cho mình những chủ đề bạn thấy thích thú vì động
lực học tập là rất quan trọng.
2. Giải nghĩa, đặt câu từ vựng theo chủ đề
Một
cách khác cho việc học từ vựng là viết định nghĩa và đặt câu với từng
từ vựng trong cùng một chủ đề. Bạn nên đọc giải thích nghĩa của từ bằng
tiếng Anh và sau đó tóm tắt lại theo ý hiểu. Điều đó tốt hơn là bạn viết
luôn nghĩa tiếng Việt ngay bên cạnh từ đó. Những lần sau giở ra kiểm
tra, nhờ những cụm từ giải thích, bạn dễ dàng đoán được nghĩa của từ. Và
nên nhớ rằng, khả năng đoán từ vựng là vô cùng quan trọng trong quá
trình học tiếng Anh.
Sau
đây là những ví dụ về cách ghi định nghĩa và đặt câu cho những từ vựng
thuộc chủ đề “household applicance” (đồ điện gia dụng)
- dishwasher - device that washes dishes
I don't know what I'd do without my dishwasher. I can't imagine having to wash all those dishes by hand!
- dryer - device or appliance for removing moisture, as by hot air
Honey, where's the dryer? I've just taken a shower and I need to dry my hair.
· broiler - device for broiling meat
That steak was done to perfection. Where did you get that boiler? It's fantastic.
- fan - device for creating a current of air or a breeze
I really don't like using the air-conditioning. I much prefer this fan to keep things cool.
3. Thiết lập cấu tạo từ (word formation)
Học
và nắm vững cấu tạo từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…) là một
trong những chìa khóa thành công cho bất kì bài kiểm tra, bài thi tiếng
Anh nào vì đó là một trong những phần không thể thiếu trong dạng bài
thi. Mời các bạn điểm qua ví dụ về cấu tạo từ bao gồm danh từ khái niệm,
danh từ chỉ người, tính từ, động từ như được liệt kê dưới đây.
Concept noun
|
Personal noun
|
Adjective
|
Verb
|
absenteeism | absentee | absent-minded | to be absent |
accounting | accountant | accountable | Account |
accusation | accuser / accused | accusing | accuse |
achievement | achiever | achieved | Achieve |
addiction | addict | addictive/addicted | to become addicted |
administration | administrator | administrative | administrate |
admiration | admirer | admired / admiring | admire |
advertisement | advertiser | advertised | Advertise |
advice | adviser | advisory | advise |
aggravation | aggressor | aggravating | aggravate |
agitation | agitator | agitated | agitate |
analysis | analyst | analytical | analyse |
4. Kết hợp từ với từ
Khả
năng kết hợp từ với nhau (Collocations)nghĩa là có những từ thường hoặc
luôn được kết hợp cùng nhau để tạo ra nghĩa. Có bao giờ bạn đặt cho
mình câu hỏi: Danh từ này thì nhất thiết phải đi với động từ nào? hoặc
tính từ thường đứng trước bổ nghĩa cho nó là gì? Động từ này thì đi với
những trạng từ cách thức nào là phù hợp? Để gỡ rỗi những thắc mắc đó,
bạn có thể tra cứu cuốn từ điển rất hữu ích OXFORD Collocations dictionary for students of English. Khi
mà bạn đã nhớ được những từ nào thường kết hợp với nhau thì đó cũng
chính là lúc bạn lối nói và cách viết của bạn đã giống với người bản ngữ
nói tiếng Anh rồi đó.
Sau đây là một số ví dụ về khả năng kết hợp động từ với danh từ: do
your homework, break a promise/ the rules, take a look , catch a cold,
keep calm, go overseas, get ready, feel sleepy, miss a chance, make a
mistake ….
Bạn
có nghĩ 4 phương pháp đáng để học hỏi và áp dụng cho việc học từ vựng
không? Trước khi kết thúc bài viết, Global Edcation muốn chia sẻ là cho
dù bạn có áp dụng cách nào trong những cách trên, bạn nên cân nhắc một
số lưu ý sau:
- Không nên học các từ riêng lẻ, một cách ngẫu nhiên, cố gắng nhóm chúng theo chủ đề. Chính điều đó sẽ giúp bạn nhớ từ mới nhanh hơn.
-
Nếu có thời gian, hoặc thậm chí bạn không có thời gian đi chăng nữa thì
hãy cố gắng đặt từ vào văn cảnh để hiểu nghĩa của từ. Và phương pháp
đặt câu (2) sẽ giúp bạn nhớ từ lâu nhất.
- Hãy thường xuyên mang theo mình những quyển sổ ghi chép từ vựng để học bất cứ khi nào có thể.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét