Thứ Tư, 22 tháng 4, 2015

PHONING TO ARRANGE AN APPOINTMENT


Today.this is one of the most useful expressions used at work, and there’ll be lots of
phrases that related to...Now, this time we’ll be looking at making arrangements…..such as
arranging appointments and booking flights and accommodation.



David:   Education Department.
Rachel:  Hi David, it’s Rachel.  Can I speak to Jenny please?
David:    Oh, hi Rachel, I’m sorry she’s on the other line right now, can I help?
Rachel:  Well actually I’m phoning to arrange an appointment.   She wanted to see
me about the schools project - towards the end of this week, I think she said.
David:    Okay, let me see … (consults the diary) .how about Thursday morning?
Rachel:  I can’t make it in the morning, I’m afraid.  I’m over at the other site.  Can
Jenny do the afternoon?
David:    No, she’s got a meeting for most of the afternoon.  What about Friday then?
Rachel:  Sure.  Some time in the morning?
David:    Yes, I think the best time would be about 11.
Rachel:  Fine by me.  So 11am this Friday.
David:    It’s in the diary Rachel.   See you then!
Rachel:  Will do. Thanks David, bye!



Explaination of me:

Right at the beginning, the caller said, I’m phoning to arrange an
appointment
….Now the first half of that sentence is a very useful phrase - I’m
phoning to ….you can use it in all sorts of contexts. I’m phoning to enquire
about something, I’m phoning to book a hotel room and in this case of
course I’m phoning to arrange an appointment. Arrange is a verb you’ll
often hear in this type of situation. You can arrange an appointment or arrange a
meeting. Anytime where two or more people come together arrange is a very
useful verb for you.

Well actually Rachel is phoning to arrange an appointment.   She wanted to see
me about the schools project - towards the end of this week, I think she said.

I can’t make it in the morning  it means like Rachel she is not free in the morning...
It’s in the diary Rachel  : mean that the appoint is already done!



Chủ Nhật, 19 tháng 4, 2015

Các cách học từ vựng thú vị và hiệu quả


Các cách học từ vựng thú vị và hiệu quả
 
Trong quá trình học ngoại ngữ, mỗi người học có cách riêng để phát triển vốn từ vựng. Vậy bạn đã tìm ra cho mình cách học từ vựng thú vị và hiệu quả chưa? Ngoài cách đọc thật nhiều và học thuộc lòng, chúng ta còn có những cách gì khác nữa? Mời các bạn tìm hiểu những phương pháp học thú vị sau.

1. Xây dựng cây từ vựng (build the vocabulary tree)
Bạn tưởng tưởng tượng một cây từ vựng trông như thế nào? Dưới đây là hình vẽ minh họa về cây từ vựng:
Tùy theo cách sáng tạo của mình, bạn tự xây dựng cho mình những cây từ vựng riêng. Và khi đã phác thảo xong, các nhóm từ vựng, từ vựng liên quan sẽ lần lượt xuất hiện, cứ như vậy bạn sẽ phát triển thêm các nhánh con trên cây từ vựng đó. Và để tạo được càng nhiều vocabulary trees, bước đầu tiên, bạn nên chọn cho mình những chủ đề bạn thấy thích thú vì động lực học tập là rất quan trọng.
2. Giải nghĩa, đặt câu từ vựng theo chủ đề
Một cách khác cho việc học từ vựng là viết định nghĩa và đặt câu với từng từ vựng trong cùng một chủ đề. Bạn nên đọc giải thích nghĩa của từ bằng tiếng Anh và sau đó tóm tắt lại theo ý hiểu. Điều đó tốt hơn là bạn viết luôn nghĩa tiếng Việt ngay bên cạnh từ đó. Những lần sau giở ra kiểm tra, nhờ những cụm từ giải thích, bạn dễ dàng đoán được nghĩa của từ. Và nên nhớ rằng, khả năng đoán từ vựng là vô cùng quan trọng trong quá trình học tiếng Anh.
Sau đây là những ví dụ về cách ghi định nghĩa và đặt câu cho những từ vựng thuộc chủ đề “household applicance” (đồ điện gia dụng)
  • dishwasher - device that washes dishes
         I don't know what I'd do without my dishwasher. I can't imagine having to wash all those dishes by hand!
  • dryer - device or appliance for removing moisture, as by hot air
        Honey, where's the dryer? I've just taken a shower and I need to dry my hair.
        · broiler - device for broiling meat
        That steak was done to perfection. Where did you get that boiler? It's fantastic.
  • fan - device for creating a current of air or a breeze
        I really don't like using the air-conditioning. I much prefer this fan to keep things cool.
3. Thiết lập cấu tạo từ (word formation)
Học và nắm vững cấu tạo từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ…) là một trong những chìa khóa thành công cho bất kì bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh nào vì đó là một trong những phần không thể thiếu trong dạng bài thi. Mời các bạn điểm qua ví dụ về cấu tạo từ bao gồm danh từ khái niệm, danh từ chỉ người, tính từ, động từ như được liệt kê dưới đây.
Concept noun
Personal noun
Adjective
Verb
absenteeism absentee absent-minded to be absent
accounting accountant accountable Account
accusation accuser / accused accusing accuse
achievement achiever achieved Achieve
addiction addict addictive/addicted to become addicted
administration administrator administrative administrate
admiration admirer admired / admiring admire
advertisement advertiser advertised Advertise
advice adviser advisory advise
aggravation aggressor aggravating aggravate
agitation agitator agitated agitate
analysis analyst analytical analyse

4.
Kết hợp từ với từ
Khả năng kết hợp từ với nhau (Collocations)nghĩa là có những từ thường hoặc luôn được kết hợp cùng nhau để tạo ra nghĩa. Có bao giờ bạn đặt cho mình câu hỏi: Danh từ này thì nhất thiết phải đi với động từ nào? hoặc tính từ thường đứng trước bổ nghĩa cho nó là gì? Động từ này thì đi với những trạng từ cách thức nào là phù hợp? Để gỡ rỗi những thắc mắc đó, bạn có thể tra cứu cuốn từ điển rất hữu ích OXFORD Collocations dictionary for students of English. Khi mà bạn đã nhớ được những từ nào thường kết hợp với nhau thì đó cũng chính là lúc bạn lối nói và cách viết của bạn đã giống với người bản ngữ nói tiếng Anh rồi đó.
Sau đây là một số ví dụ về khả năng kết hợp động từ với danh từ: do your homework, break a promise/ the rules, take a look , catch a cold, keep calm, go overseas, get ready, feel sleepy, miss a chance, make a mistake ….
Bạn có nghĩ 4 phương pháp đáng để học hỏi và áp dụng cho việc học từ vựng không? Trước khi kết thúc bài viết, Global Edcation muốn chia sẻ là cho dù bạn có áp dụng cách nào trong những cách trên, bạn nên cân nhắc một số lưu ý sau:
- Không nên học các từ riêng lẻ, một cách ngẫu nhiên, cố gắng nhóm chúng theo chủ đề. Chính điều đó sẽ giúp bạn nhớ từ mới nhanh hơn.
- Nếu có thời gian, hoặc thậm chí bạn không có thời gian đi chăng nữa thì hãy cố gắng đặt từ vào văn cảnh để hiểu nghĩa của từ. Và phương pháp đặt câu (2) sẽ giúp bạn nhớ từ lâu nhất.
- Hãy thường xuyên mang theo mình những quyển sổ ghi chép từ vựng để học bất cứ khi nào có thể.

Thứ Năm, 16 tháng 4, 2015

We 'll provide you the most useful expression used everyday at work ,,,(for intermediate level only)

For example.this is the particular conversation between 2 people,one is customer Alison and another Sevices Manager Angela...So let figure out the Expession they used in a formal way of speaking.

Angela: Hello, I’m Angela, I’m the customer services manager.  Would you like to
come with me
and come and take a seat and you can explain to me, what
actually is the problem?  
Alison:  Okay, OK, fine.
Angela: Can I take your name?
Alison:  Yes, my name’s Alison. 
Angela: Okay, Alison if you’d like to make yourself comfortable.  As I said I am the
customer services manager and I would like to help you.  I understand you are
having a few problems.   Would you like to just explain from the beginning
what’s happened?

Alison: Well yes. I’ve just come back from one of your holidays.  I went to Crete, in
Greece, got back last week and the whole thing was a disaster



.  
So Can you see that? Well, she begins in a fairly functional, formal kind of way, saying, Can I take
your name
? Then when they are both sitting down, she begins to use much more polite language.  I think it’s very important in this situation that the person isn’t too direct with the customer, so she uses the expression, Would you like to… Would you like to come with me?   ….   Would you like to just explain from the beginning what happened. And you got the feeling throughout that conversation that Angela the customer.  Yes, she’s used that expression it means understanding you are having a few problems. She tries to make the customer think that she is seeing it from her point of view. 
So does it make any sense to you?

Thứ Tư, 15 tháng 4, 2015

MỘT SỐ CÂU HỎI KHI Ở CÔNG SỞ (FOR INTERMEDIATE LEVEL)

Talking to your Subordinate or Direct

If you are a manager, then you will more likely have someone reporting to you.  The most common terminology I am used to is a direct.  Throughout this lesson, I will use the word direct.

 There are many things you have to say to a direct.  You have to give them work, explain things, encourage them to do better, and even reprimand them when they are not performing well.  We will cover these types of sentences in this lesson.

 Status


 A common question a manager asks is to find out what the status of a project is.

 "What is the status of the marketing documents?"
 "How far along are you in your analysis?"
 "Are you almost done with the technical report?"
 "When are you going to finish the design plans?"

 "Can you give me a status on your progress so far?"
 "How is the reporting assignment going?"

 "When can you give me a working draft by?"

 Requesting a weekly status mail from your direct is very common among large companies with many employees.  Basically, the status mail will include what has been accomplished the current week, and what will be done next week.  If your company has this process, or if you just want to implement it yourself, you can tell your direct something like the following.

 "At the end of every week, can you send me a weekly status mail?  I'll email you a template you should follow.  You should email it to me every Friday."

 "I want you to send me a status report at the end of every week.  You should include what you did for that week and what you plan on doing for the next week."

 "Can you send me a weekly status report?  If you haven't done it before, let me know and I will send you a template to use."

Thứ Hai, 13 tháng 4, 2015

Các câu nói tiếng Anh thông Dụng trong lĩnh vực nhà hàng!


Làm việc cho nhà hàng nước ngoài cũng giống như bất kỳ nhà hàng khác, khi khách đến thì chào khách, hỏi thăm số người cần phục vụ, sắp xếp chỗ ngồi, gọi món, phục vụ và sau đó tính tiền và tiễn khách ra về. Điểm khác ở đây là chúng ta sử dụng tiếng anh trong quá trình giao tiếp.

Bên dưới đây là một đoạn nói chuyện giữa Khách (G: Guest) và một nhân viên tiếp tân (W: Waiter- Dùng cho nam hoặc Waitress - Dùng cho nữ) tiếp đón khách đến nhà hàng.

Bước 1: Chào khách:


Waiter: Good afternoon, sir. Welcome to Hilton Restaurant.
Xin chào ông, Chào mừng ông đến với nhà hàng Hilton.

Guest: Thanks
Cảm ơn.

Bước 2: Hỏi thông tin khách để phục vụ


W. How many persons, please?
    Xin cho biết có bao nhiêu người?

G: A table for six, please.
    Chúng tôi muốn một bàn ăn cho sáu người.

Bước 3: Sắp xếp chỗ ngồi

Việc sắp sếp chỗ ngồi, chúng ta thường dùng cấu trúc "Where would you prefer to sit" cộng thêm tùy chọn là "by the window or in the middle" hoặc những cụm từ chỉ vị trí khác trong nhà hàng.

W. Where would you prefer to sit?
     Ông muốn ngồi ở đâu?

G: Well, by the window, please.
    Xin cho ngồi cạnh cửa sổ.

W: I'll show you to the table. This way, please.
     Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này.

W: Is this fine?
     Như vậy được chưa ạ?

G: O.K. That'll do fine.
    Được, vậy là tốt rồi.

W: Please take a seat, sir.
     Xin mời ngồi.

G: Thanks
     Cảm ơn

Bước 4: Ghi món ăn cho khách


W: A waiter will come to take your order. Just a moment, please.
     Tiếp viên sẽ đến ghi món ăn. Xin vui lòng đợi một lát.

Useful expressions: Những mẫu câu hữu dụng


1. How many persons are there in your party, sir?
   Thưa ông, nhóm của ông có bao nhiêu người?

2. I'll show you to your new table.
    Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn mới.

3. I'm afraid that area is under preparation.
    Rất tiếc là khu vực đó vẫn còn đang dọn dẹp.

4. I'm afraid that table is reserved.
    Rất tiếc là bàn đó đã được đặt trước rồi

5. I'm afraid we cannot seat you at the same table. Would you mind sitting separately?
    Rất tiếc là chúng tôi không thể xếp các ông ngồi chung một bàn. Quý ông cảm phiền ngồi riêng nhé.

6. Would you like a high chair for your son/daughter/child?
    Ông có muốn ghế cao cho con trai/Con gái/con của ông không?

7. Is anyone joining you, sir?
   Có ai cùng dùng bữa với ngài không?

8. Would you mind sharing a table?
   Ngài cảm phiền ngồn chung bàn nhé.

9. Another guest wishes to join this table.
    Một vị khách khác muốn ngồi chung bàn với ông.

10. Excuse me, sir. Would you mind moving over a little?
     Xin lỗi ông, cảm phiền ông nhích vào một chút được không?

11. Could you move along one seat, please?
     Xin ông vui lòng ngồi vào ghế trong được không?

12. Excuse me, madam, but may I pass?
     Xin lỗi bà, tôi có thể đi qua được không?

13. Could you move your chair closer to the table, please?
     Xin vui lòng kéo ghế của ông vào gần bàn ăn hơn.
 

Thứ Bảy, 11 tháng 4, 2015

TỪ VỰNG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT.CÁC BẠN "TAKE A LOOK" NHÉ!

Trong phần này chúng ta sẽ được học các từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh theo nhiều chủ đề khác nhau

Art

Nhấn chuột vào hình ảnh (tranh) để nghe audio

actor /'æktər/
diễn viên nam

actress /'æktrɪs/
diễn viên nữ

audience /ˈɔː.di.ənts/
khán giả

bust /bʌst/tượng nửa người

director /daɪˈrek.təʳ/
đạo diễn
megaphone /ˈmeg.ə.fəʊn/
loa

mask /mɑːsk/ mặt nạ

model /ˈmɒd.əl/
người mẫu

museum /mjuːˈziː.əm/
bảo tàng

paintbrush /'peɪntbrʌʃ/ bút vẽ


artist /ˈɑː.tɪst/ họa sĩ
(1) canvas /ˈkæn.vəs/ bức vẽ
(2) easel /ˈiː.zəl/ bảng vẽ

painting /ˈpeɪn.tɪŋ/
bức tranh vẽ
(1) frame /freɪm/ khung tranh

palette /ˈpæl.ət/ bảng màu
(1) paint /peɪnt/ màu vẽ

film projector /fɪlm prəˈdʒek.təʳ/
máy chiếu phim
(1) reel /rɪəl/ cuộn phim
(2) film /fɪlm/ phim

screen /skriːn/
màn chiếu

sculptor /ˈskʌlp.təʳ/
nhà điêu khắc

spotlight /ˈspɒt.laɪt/
đèn sân khấu
 

stage /steɪdʒ/
sân khấu

star /stɑːʳ/
celebrity /sɪˈleb.rɪ.ti/
người nổi tiếng

statue /ˈstætʃ.uː/ tượng
(1) pedestal /ˈped.ə.stəl/ bệ
;

ticket /ˈtɪk.ɪts/

usher /ˈʌʃ.əʳ/
người chỉ cỗ

Bài tập luyện tập